Dự phòng đặc hiệu |
Giai đoạn miễn dịch |
Phác đồ điều trị |
Thời gian điều trị |
Dự phòng viêm
phổi do pneucystis
carinii (PCP) |
- Người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng
II, III, IV không phụ thuộc vào số TCD4.
- Người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng
I có TCD4 < 200 tế bào/mm3.
- hoặc giai đoạn lâm sàng
II có tổng số tế bào lympho < 1200/mm3
* Với trẻ em:
- Trẻ sơ sinh của bà mẹ có HIV,
bắt đầu từ 4-6 tuần tuổi, không phụ thuộc
vào số tế bào TCD4.
- Trẻ nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng
II, III, IV
- hoặc có tỷ lệ TCD4 <15%.
|
TMP-SMX (Cotrimoxazole/Biseptol) 80 mg/400mg 2 viên
(hoặc 1 viên)/ngày
Hoặc: Dapsone 100mg uống 1 lần/ngày
TMP-SMX (Cotrimoxazole/Biseptol)
5 mg/kg/ngày
Hoặc: Dapsone 2mg/kg uống mỗi ngày
1 lần hoặc 4mg/kg uống 1 lần/tuần với trẻ > 1 tháng tuổi.
|
Duy trì suốt đời. Có thể dừng
dự phòng khi bệnh nhân được
điều trị ARV có TCD4 > 200 tế bào/mm3
kéo dài trên 3-6 tháng.
Duy trì suốt đời cho trẻ được xác định
nhiễm HIV và không được điều trị ARV
Dừng điều trị khi: trẻ được xác định là
không nhiễm HIV hoặc trẻ được điều trị ARV và CD4>15%
trong 3-6 tháng liên tục.
|
Dự phòng viêm
não do Toxoplasma |
- Người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng IV
- Có kháng thể IgG với toxoplasma
(+) khi số TCD4 giảm xuống <100 tế bào/mm3.
|
Cotrimoxazole 80 mg/400mg 2 viên/ngày
Hoặc: Sulfadiazine 500 mg 4 lần/ngày
(2000 mg/ngày) cộng với pyrimethamine 25 mg/ngày.
|
Duy trì suốt đời.
Có thể dừng khi bệnh nhân
được điều trị ARV có số TCD4 > 200 tế bào/mm3
trong ít nhất 3 tháng. |
Dự phòng viêm
màng não do nấm
cryptococcus |
- Có số TCD4 < 100 tế bào/mm3. |
Fluconazole 200mg/ngày uống 2 ngày 1 lần.
Hoặc: Fluconazole 400mg mỗi tuần 1 lần
|
Duy trì suốt đời. Có thể dừng dự phòng khi bệnh nhân
được điều trị ARVcó số TCD4 > 100 tế bào/mm3 trong 3-6 tháng.
Lưu ý: Không dự phòng fluconazole cho phụ nữ mang thai.
|
Dự phòng lao |
Dựa vào các biểu hiện triệu chứng,
sàng lọc khi có các triệu chứng lao
và chụp X-quang phổi cho người nhiễm HIV. |
- Isoniazid (INH) 5 mg/kg (tối đa 300 ng/ngày)
- Pyridoxine 50 mg/ngày trong 6 tháng
|
|
Dự phòng bệnh
do phức hợp My
cobacterium avium complex |
- Có chỉ số TCD4 < 50 tế bào/mm3. |
- Azithromycin uống 1200mg, 1 lần/tuần, hoặc
- Clarithromycin uống 500mg, 2 lần/ngày
Hoặc:
- Rifabutin uống 300mg/ngày, hoặc
- Azithromycin 1200mg/tuần + Rifabutin uống 300mg/ngày
|
Thời gian dự phòng:
Duy trì suốt đời. Có thể
dừng dừng dự phòng nếu bệnh nhân
điều trị ARV có số TCD4 > 100 tế bào
kéo dài trên 3 tháng. |