Kết quả 1 đến 8 của 8

Chủ đề: định hướng chẩn đoán và điều trị viêm màng não – viêm não nhiễm trùng

Threaded View

  1. #4
    Thành viên năng động nhiệt tình.
    Ngày tham gia
    18-07-2009
    Giới tính
    Nam
    Đến từ
    Tp.HCM
    Bài viết
    47,922
    Cảm ơn
    2,578
    Được cảm ơn: 11,969 lần
    Một số hội chứng lâm sàng thường gặp ở người nhiễm HIV/AIDS

    1. Sốt kéo dài

    Hướng dẫn:
    (a) Định nghĩa: sốt kéo dài được xác định khi sốt ≥ 38oC, kéo dài trên 14 ngày mà chưa xác định được nguyên nhân.
    (b) Các căn nguyên thường gặp gây sốt kéo dài
    - Các NTCH: lao, bệnh do nấm Penicillium, viêm màng não do Cryptococcus, nhiễm trùng huyết do Salmonella và các vi khuẩn khác, MAC, v.v...
    - Bệnh ác tính liên quan tới HIV: u lympho
    - Phản ứng với các thuốc: dị ứng cotrimoxazole, NVP, ABC, v.v...
    - Sốt do HIV, sốt rét
    (c) Hỏi tiền sử, bệnh sử:
    - Các triệu chứng từ các cơ quan: đau đầu (viêm màng não do nấm hoặc lao, Toxoplasma), tiêu chảy (nhiễm trùng huyết do Salmonella, MAC, v.v..), ho (lao phổi), phát ban (bệnh do nấm Penicillium, dị ứng thuốc), v.v..
    - Các thuốc đã sử dụng: cotrimoxazole , ARV, các thuốc khác.
    - Tiền sử mắc các bệnh NTCH và các bệnh lý khác liên quan tới HIV (khả năng tái phát của các NTCH nếu không được điều trị dự phòng thứ phát hoặc không được điều trị ARV)
    - Tiền sử dị ứng thuốc và các bệnh lý khác.
    - Tiền sử tiêm chích ma tuý (nhiễm trùng huyết do tụ cầu vàng), quan hệ tình dục không an toàn (lậu, giang mai, các bệnh lây qua đường tình dục khác)
    - Tiền sử gia đình: tiền sử lao, ho và các bệnh truyền nhiễm khác
    (d) Khám lâm sàng: Thăm khám tất cả các cơ quan và bộ phận, tập trung vào những cơ quan có biểu hiện bệnh
    (e) Xem các căn nguyên gây nhiễm trùng cơ hội, xét nghiệm và thăm dò xác định chẩn đoán, và điều trị tại Chương V ”Chẩn đoán và điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp
    2. Hô hấp

    Hướng dẫn:
    (a). Các biểu hiện hô hấp: ho, khó thở; thường đi kèm với sốt
    (b). Nguyên nhân:
    - Nguyên nhân hay gặp: Lao phổi-màng phổi, viêm phổi PCP, MAC, viêm phổi do vi khuẩn.
    - Nguyên nhân khác: bệnh do nấm Penicillium, Cryptococcus, Histoplasma (biểu hiện ở phổi trong bệnh cảnh nhiễm nấm toàn thân); bệnh do Cytomegalovirus;
    - Các nguyên nhân không nhiễm trùng: u lympho, sarcoma Kaposi.
    (c). Những điểm cần lưu ý khi hỏi bệnh và khám bệnh:

    (d). Xét nghiệm chẩn đoán: Dựa trên các triệu chứng lâm sàng và bệnh sử
    - Xét nghiệm cơ bản, tế bào CD4,
    - X-quang phổi, soi đờm tìm AFB; soi cấy đờm tìm các vi khuẩn khác.
    - Cấy máu nếu BN có sốt
    - Chọc dò màng phổi, hạch nếu có tràn dịch màng phổi hoặc hạch to; xét nghiệm dịch màng phổi và dịch từ hạch
    - Nếu có điều kiện: chụp cắt lớp lồng ngực
    3. Thần kinh (a, b)

    Hướng dẫn:
    (a) Các biểu hiện thần kinh: Đau đầu, rối loạn ý thức, dấu thần kinh khu trú.
    (b) Nguyên nhân:
    - Các nhiễm trùng cơ hội hệ TKTƯ: viêm não do Toxoplasma, viêm màng não do Cryptococcus, lao màng não, viêm màng não do vi khuẩn
    - Các nguyên nhân khác: u lympho, bệnh lý não do HIV, viêm não chất trắng đa ổ tiến triển (PML)
    - Nguyên nhân do thuốc: d4T, EFV
    (c) Hỏi bệnh sử:
    - Thời gian có triệu chứng
    - Các biểu hiện kèm theo: sốt, phát ban, gầy sút, v.v..
    - Tiền sử lao của bản thân và gia đình
    (d) Thăm khám lâm sàng:
    - Phát hiện các biểu hiện thần kinh: rối loạn tinh thần, dấu hiệu màng não (đau đầu, cứng gáy, sợ ánh sáng), dấu thần kinh khu trú (liệt nửa người, liệt dây TK sọ).
    - Phát hiện các biểu hiện toàn thân: sốt, hạch to, phát ban, biểu hiện suy giảm miễn dịch
    (e) Các xét nghiệm và thăm dò: theo gợi ý từ bệnh sử và thăm khám lâm sàng
    - Cấy máu tìm vi khuẩn và nấm nếu có sốt
    - Chụp X-quang phổi và các xét nghiệm khác tìm lao nếu nghi ngờ lao màng não
    (f) Hình ảnh viêm não do Toxoplasma điển hình: điều trị theo Hướng dẫn trong phần “Nhiễm trùng cơ hội”. Các tổn thương khác: xem xét chẩn đoán lao màng não-não, áp-xe do vi khuẩn, bệnh lý não do HIV, v.v..; đánh giá và thăm dò phù hợp.
    (g) Gợi ý chẩn đoán phân biệt theo tính chất dịch não tuỷ:

    4. Nuốt đau

    Hướng dẫn:
    a. Định nghĩa: Nuốt đau là cảm giác đau ở họng và đau sau xương ức khi người bệnh nuốt thức ăn, có thể đi kèm với cảm giác khó nuốt, thường là triệu chứng của viêm thực quản
    b. Các nguyên nhân gây nuốt đau ở người nhiễm HIV:
    - Nấm Candida
    - Herpes simplex
    - Cytomegalovirus
    - Loét aphtơ
    - Sarcoma Kaposi, u lympho
    c. Điều trị viêm thực quản do Candida, Herpes simplex
    5. Tiêu chảy mạn tính (a, b)

    Hướng dẫn:
    (a) Định nghĩa: Tiêu chảy mạn tính được xác định khi người bệnh đi phân lỏng hoặc nát trên 3 lần một ngày, kéo dài trên 14 ngày
    (b) Các căn nguyên gây tiêu chảy:
    - Các bệnh nhiễm vi khuẩn: Salmonella, Shigella, Campylobacter
    - Các bệnh do ký sinh đơn bào và giun sán: Giardia, Amip, Cryptosporidium, Isospora, Microspora, giun lươn
    - Các bệnh do Mycobacteria: lao, MAC
    - Bệnh do virus: CMV
    - Bệnh ác tính liên quan tới HIV: sarcoma Kaposi, u lympho
    - Do HIV
    (c) Hỏi bệnh sử:
    - Số lần tiêu chảy mỗi ngày, tính chất phân
    - Các triệu chứng kèm theo: sốt, đau bụng, vị trí và tính chất đau
    - Tiền sử dùng ARV và các thuốc khác; các thuốc kháng sinh đã sử dụng để điều trị tiêu chảy
    - Tiền sử lao và các bệnh truyền nhiễm khác trong gia đình
    (d) Thăm khám lâm sàng:
    - Đánh giấ toàn trạng, tình trạng mất nước, dinh dưỡng
    - Các biểu hiện toàn thân: sốt, nổi hạch; thăm khám các cơ quan hô hấp và tuần hoàn
    - Thăm khám bụng: phát hiện đau, tràn dịch màng bụng, gan lách to, hạch ổ bụng
    (e) Các xét nghiệm và thăm dò:
    - Soi phân tìm hồng cầu và bạch cầu (tiêu chảy xâm nhập); soi tìm ký sinh đơn bào thông thường (amip, giardia), ấu trùng giun lươn, giun móc, các loại trứng giun; soi phân phương pháp tập trung formalin-ether và nhuộm kiềm toan cải tiến để tìm Cryptosporidium, nhuộm ba màu để tìm Microsporidium và Isospora; soi tìm AFB (lao và MAC), nếu có điều kiện
    - Cấy máu nếu người bệnh có sốt, nghi tiêu chảy kèm nhiễm trùng huyết do vi khuẩn
    - Chụp X-quang phổi, xét nghiệm đờm nếu có biểu hiện hô hấp hoặc nghi lao
    - Siêu âm ổ bụng nếu có thể thực hiện được, xác định gan lách to, hạch to, dịch màng bụng
    (f) Fluoroquinolone uống (ciprofloxacine 500mg, 2 lần/ngày hoặc ofloxacine 200mg, 2 lần/ngày) + metronidazole uống 500 mg 2lần/ ngày. Có tác dụng với Shigella, Salmonella, Campylobacter, Amip và Giardia. Lưu ý loại trừ lao trước khi điều trị fluoroquinolone
    (g) Albendazole 200 mg 2- 4 lần/ngày + cotrimoxazole 960 mg 1-2 lần/ngày. Có tác dụng với Isospora, Microsporidia, giun lươn
    (h) Loperamide bắt đầu 4 mg, sau đó thêm 2 mg sau 4 giờ nếu phân chưa thành khuôn, tối đa 16 mg/ngày. Không dùng loperamide cho người bệnh tiêu chảy phân có máu, mủ.
    Lần sửa cuối bởi songchungvoi_HIV, ngày 15-11-2013 lúc 17:16.

Thông tin về chủ đề này

Users Browsing this Thread

Có 1 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 1 khách)

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •