1. Các phác đồ điều trị ARV bậc một:
Phác đồ chính (1E) TDF + 3TC+ NVP hoặc (1F) TDF + 3TC+ EFV
Chỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này cho tất cả các người bệnh bắt đầu điều trị ARV
a. Phác đồ AZT + 3TC + NVP:
Liều lượng:
Dạng viên rời:
- AZT/3TC 300 mg/150 mg ==> Lamzivudine2 lần/ngày
- NVP liều 200mg 1lần/ngày trong 2 tuần đầu sau đó tăng lên 2 lần/ngày
Dạng viên kết hợp:
Sáng: 1 viên
Tối: 1 viên
- Uống cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.
Xét nghiệm Hgb, ALT trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần hoặc khi nghi ngờ có thiếu máu hoặc ngộ độc gan
Không bắt đầu điều trị phác đồ này cho người bệnh khi Hgb < 80 g/l; thận trọng khi sử dụng NVP trên người bệnh có ATL > 2,5 lần trị số bình thường, người bệnh điều trị lao phác đồ có rifampicin, phụ nữ có CD4 >250/mm3.
b. Phác đồ D4T + 3TC + NVP: ==> Bộ Y Tế đang loại bỏ dần D4T do tác dụng của D4T làm rối loại chuyển hóa mở
Liều lượng:
Dạng viên rời:
- D4T 30 mg 2 lần/ngày
- 3TC 150 mg 2 lần/ngày
- NVP liều 200mg 1lần/ngày trong 2 tuần sau đó tăng lên 2 lần/ngày. Uống thuốc cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no. Xét nghiệm ALT trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần
Sau khi ổn định dùng viên kết hợp: sáng 1 viên, tối 1 viên.
Thận trọng khi sử dụng NVP trên người bệnh có ATL > 2,5 lần trị số bình thường, người bệnh điều trị lao phác đồ có rifampicin, phụ nữ có CD4 >250 /mm3.
Phác đồ thay thế
Phác đồ (1B) D4T + 3TC + EFV, phác đồ thay thế (1D) AZT + 3TC + EFV
Chỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này khi người bệnh không sử dụng được NVP
a. Phác đồ (1D) AZT + 3TC + EFV => Combivir + EFV
Liều lượng:
- AZT/3TC 200 mg/300 mg ==> Lamzivudine 2 lần/ngày
- EFV 600 mg 1 lần vào buổi tối
- Uống AZT + 3TC cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, EFV vào buổi tối trước khi ngủ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc. Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất béo, dầu mỡ, các loại thức uống có chất kích thích.
Xét nghiệm Hgb trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần hoặc khi nghi ngờ có thiếu máu.
Không bắt đầu điều trị phác đồ này cho người bệnh khi Hgb < 80 g/l và hoặc phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Không dùng EFV cho người bệnh tâm thần (hiện tại hoặc tiền sử).
b. Phác đồ (1B) D4T + 3TC + EFV: ==> Bộ Y Tế đang loại bỏ dần D4T do tác dụng của D4T làm rối loại chuyển hóa mở
Liều lượng:
- D4T 30 mg 2 lần/ngày
- 3TC 150 mg 2 lần/ngày
- EFV 600mg 1 lần vào buổi tối
- Uống D4T + 3TC cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, uống EFV vào buổi tối trước khi ngủ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc.
Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất béo, dầu mỡ, các loại thức uống có chất kích thích.
Không điều trị phác đồ có EFV cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Không dùng EFV cho người bệnh tâm thần (hiện tại hoặc tiền sử).
Phác đồ (1E) TDF + 3TC+ NVP hoặc (1F) TDF + 3TC+ EFV
Chỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này khi người bệnh không dùng được cả AZT và D4T
c. Phác đồ (1E)TDF + 3TC + NVP:
Liều lượng và cách sử dụng:
-3TC, NVP: giống như trên.
- TDF: liều lượng 300 mg uống 1 lần/ngày
Sáng: 3TC (1 viên nếu loại 100mg)+ NVP + TDF
Tối: 3TC (2 viên loại 100mg)+ NVP
Xét nghiệm creatinin/độ thanh thải creatinin trước khi điều trị và định kỳ 6 tháng/1 lần
và điều chỉnh liều khi người bệnh có suy thận
Độ thanh thải creatinin và liều TDF
> 50ml/phút 30 - 49 ml/phút 10- 29 ml/phút
< 10 ml/phút
Ngày uống 1ần 1viên TDF 300 mg
Hai ngày uống 1 lần 1 viên TDF 300 mg 3- 4 ngày uống 1ần 1 viên TDF 300 mg (tuần 2 viên) Không có chỉ định điều trị
d. Phác đồ (1F) TDF + 3TC + EFV:
Liều lượng và cách sử dụng:
Dạng viên rời:
- 3TC, EFV: giống như trên.
- TDF: liều lượng 300 mg uống 1 lần/ngày.
Sáng: 3TC + TDF
Tối: 3TC + EFV
Dạng viên kết hợp: Tối uống 1 lần 1 viên/ngày cách nhau 24 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc.
Xét nghiệm creatinin/độ thanh thải creatinin trước khi điều trị và định kỳ 6 tháng/1 lần
và điều chỉnh liều khi người bệnh có suy thận (như trên).
Phác đồ (1D) AZT+ 3TC+ TDF
Chỉ định: Sử dụng phác đồ này khi người bệnh không dùng được cả NVP và EFV
Liều lượng và cách sử dụng:
- Đối với AZT, 3TC: giống như trên.
- TDF: liều lượng 300 mg uống 1 lần/ngày
Sáng: AZT + 3TC + TDF
Tối: AZT + 3TC
Xét nghiệm creatinin/độ thanh thải creatinin trước khi điều trị và định kỳ 6 tháng/1 lần
và điều chỉnh liều khi người bệnh có suy thận (như trên).
Xét nghiệm Hgb trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần hoặc khi nghi ngờ có thiếu máu
Tên thuốc viết tắt:
D4T: Stavudine 30 mg.
3TC: Lamivudine 150 mg.
NVP: Nevirapine 200 mg.
EFV: Efavirenz 600 mg.
AZT: Zidovudine 300 mg.
TDF: Tenofovir 300 mg.