Trích dẫn Gửi bởi binhyen2511 Xem bài viết
Chào các bác e uống thuốc mylan 3in1 tới ngày thứ 8 thì bắt đầu lên dị ứng thuốc thì e vãn mua ngoài chưa vào chương trình. Khi lên dị ứng e có gọi cho bác sỹ và ngày nào cũng tới phòng khám để truyền thuốc, truyền tới ngày thứ 6 thì dị ứng có dấu hiệu giảm nhưng qua một đêm sang tới ngày thứ 7 dị ứng của e lại lên mặt đỏ mắt cũng đỏ e lại tiếp tục đi truyền thuốc. Cd4 của e thì là 688 e xét nghiệm trước tết và ra tết e mới uóng thuốc. E lo quá các bác ạ e sợ gan e k chịu nổi thuốc nên dị ứng sợ là phải diều trị theo phác đồ bậc 2 ���������������� �������

Phác đồ điều trị bậc 1 có 4 phác đồ gồm 1a,1b,1c,1d.Nếu trong những thành phần thuốc có loại bạn bị dị ứng (không chịu nổi) thì bắt buộc phải thay thế phác đồ khác.Chứ không phải chuyển qua phác đồ bậc 2 liền bạn.Phác đồ bậc 2 thường thay thế khi bạn đã bị kháng thuốc phác đồ bậc 1.

Sau đây là bảng tên thuốc của từng phác đồ bậc 1 có thể thay thế.

1. Các phác đồ điều trị ARV bậc một:

Phác đồ chính (1E) TDF + 3TC+ NVP hoặc (1F) TDF + 3TC+ EFV
Chỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này cho tất cả các người bệnh bắt đầu điều trị ARV

a. Phác đồ AZT + 3TC + NVP:

Liều lượng:

Dạng viên rời:

- AZT/3TC 300 mg/150 mg ==> Lamzivudine2 lần/ngày
- NVP liều 200mg 1lần/ngày trong 2 tuần đầu sau đó tăng lên 2 lần/ngày

Dạng viên kết hợp:

Sáng: 1 viên
Tối: 1 viên
- Uống cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.
Xét nghiệm Hgb, ALT trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần hoặc khi nghi ngờ có thiếu máu hoặc ngộ độc gan
Không bắt đầu điều trị phác đồ này cho người bệnh khi Hgb < 80 g/l; thận trọng khi sử dụng NVP trên người bệnh có ATL > 2,5 lần trị số bình thường, người bệnh điều trị lao phác đồ có rifampicin, phụ nữ có CD4 >250/mm3.

b. Phác đồ D4T + 3TC + NVP: ==> Bộ Y Tế đang loại bỏ dần D4T do tác dụng của D4T làm rối loại chuyển hóa mở.

Liều lượng:
Dạng viên rời:
- D4T 30 mg 2 lần/ngày
- 3TC 150 mg 2 lần/ngày
- NVP liều 200mg 1lần/ngày trong 2 tuần sau đó tăng lên 2 lần/ngày. Uống thuốc cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no. Xét nghiệm ALT trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần

Sau khi ổn định dùng viên kết hợp: sáng 1 viên, tối 1 viên.
Thận trọng khi sử dụng NVP trên người bệnh có ATL > 2,5 lần trị số bình thường, người bệnh điều trị lao phác đồ có rifampicin, phụ nữ có CD4 >250 /mm3.

Phác đồ thay thế

Phác đồ (1B) D4T + 3TC + EFV, phác đồ thay thế (1D) AZT + 3TC + EFV

Chỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này khi người bệnh không sử dụng được NVP

a. Phác đồ (1D) AZT + 3TC + EFV => Combivir + EFV

Liều lượng:

- AZT/3TC 200 mg/300 mg ==> Lamzivudine 2 lần/ngày
- EFV 600 mg 1 lần vào buổi tối
- Uống AZT + 3TC cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, EFV vào buổi tối trước khi ngủ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc. Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất béo, dầu mỡ, các loại thức uống có chất kích thích.
Xét nghiệm Hgb trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần hoặc khi nghi ngờ có thiếu máu.
Không bắt đầu điều trị phác đồ này cho người bệnh khi Hgb < 80 g/l và hoặc phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Không dùng EFV cho người bệnh tâm thần (hiện tại hoặc tiền sử).

b. Phác đồ (1B) D4T + 3TC + EFV: ==> Bộ Y Tế đang loại bỏ dần D4T do tác dụng của D4T làm rối loại chuyển hóa mở

Liều lượng:
- D4T 30 mg 2 lần/ngày
- 3TC 150 mg 2 lần/ngày
- EFV 600mg 1 lần vào buổi tối
- Uống D4T + 3TC cách nhau 12 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc, uống EFV vào buổi tối trước khi ngủ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc.
Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất béo, dầu mỡ, các loại thức uống có chất kích thích.
Không điều trị phác đồ có EFV cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Không dùng EFV cho người bệnh tâm thần (hiện tại hoặc tiền sử).
Phác đồ (1E) TDF + 3TC+ NVP hoặc (1F) TDF + 3TC+ EFV
Chỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này khi người bệnh không dùng được cả AZT và D4T

c. Phác đồ (1E)TDF + 3TC + NVP:

Liều lượng và cách sử dụng:
-3TC, NVP: giống như trên.
- TDF: liều lượng 300 mg uống 1 lần/ngày
Sáng: 3TC (1 viên nếu loại 100mg)+ NVP + TDF
Tối: 3TC (2 viên loại 100mg)+ NVP
Xét nghiệm creatinin/độ thanh thải creatinin trước khi điều trị và định kỳ 6 tháng/1 lần
và điều chỉnh liều khi người bệnh có suy thận
Độ thanh thải creatinin và liều TDF
> 50ml/phút 30 - 49 ml/phút 10- 29 ml/phút
< 10 ml/phút
Ngày uống 1ần 1viên TDF 300 mg
Hai ngày uống 1 lần 1 viên TDF 300 mg 3- 4 ngày uống 1ần 1 viên TDF 300 mg (tuần 2 viên) Không có chỉ định điều trị

d. Phác đồ (1F) TDF + 3TC + EFV:

Liều lượng và cách sử dụng:
Dạng viên rời:
- 3TC, EFV: giống như trên.
- TDF: liều lượng 300 mg uống 1 lần/ngày.
Sáng: 3TC + TDF
Tối: 3TC + EFV
Dạng viên kết hợp: Tối uống 1 lần 1 viên/ngày cách nhau 24 giờ theo chu kỳ vòng tuần hoàn của thuốc.
Xét nghiệm creatinin/độ thanh thải creatinin trước khi điều trị và định kỳ 6 tháng/1 lần
và điều chỉnh liều khi người bệnh có suy thận (như trên).

Phác đồ (1D) AZT+ 3TC+ TDF

Chỉ định: Sử dụng phác đồ này khi người bệnh không dùng được cả NVP và EFV
Liều lượng và cách sử dụng:
- Đối với AZT, 3TC: giống như trên.
- TDF: liều lượng 300 mg uống 1 lần/ngày
Sáng: AZT + 3TC + TDF
Tối: AZT + 3TC
Xét nghiệm creatinin/độ thanh thải creatinin trước khi điều trị và định kỳ 6 tháng/1 lần
và điều chỉnh liều khi người bệnh có suy thận (như trên).
Xét nghiệm Hgb trước điều trị, sau 1 tháng và sau đó 6 tháng/lần hoặc khi nghi ngờ có thiếu máu

Tên thuốc viết tắt:

D4T: Stavudine 30 mg.
3TC: Lamivudine 150 mg.
NVP: Nevirapine 200 mg.
EFV: Efavirenz 600 mg.
AZT: Zidovudine 300 mg.
TDF: Tenofovir 300 mg.



Nếu các bạn cần tư vấn hỗ trợ thêm thì điện thoại 098.2727.393 trực tiếp cho Tuanmecsedec tư vấn hoàn toàn miễn phí,vui lòng không nhắn tin.Chỉ tư vấn trực tiếp điện thoại.