Xét nghiệm kiểu gen:
Đột biến (1)
- Các đột biến được mô tả bằng kết hợp các chữ và số như: M184V = kháng 3TC
- M (Methionine): là tên của axít amin của chủng vi rút hoang dại
- 184: xác định vị trí của bộ ba mã hóa
- V (Valine): là tên của axít amin “đã được thay đổi” trong mẫu đột biến
16 Xét nghiệm kiểu gen:
Đột biến (1)
Bộ ba mã hóa đột biến 184
Bộ ba mã hóa 184
Nucleotid
Axit amin
AAA ATG AGC
AAA GTG AGC
Lys
Met
Ser
Lys
Val
Ser
Đột biến
17 Xét nghiệm kiểu gen: Khó khăn
- Xét nghiệm kháng thuốc không sẵn có ởmọi nơi
- Tốn kém
- Thực hiện tốt hơn khi tải lượng vi rút cao
- Có thể khó khăn để hiểu được kết quả
18 Khái niệm kháng thuốc (1):
Hàng rào di truyền
Hàng rào di truyền thấp
Hàng rào di truyền cao
- Mức độ kháng cao với chỉ một đột biến
- NVP, EFV: K103N
- 3TC: M184V
- Cần ≥3 đột biến mới gây kháng cao đối với phần lớn nhóm PI
Hàng rào di truyền là số đột biến cần thiết để gây kháng với một thuốc
19 Khái niệm kháng thuốc (1): Kháng chéo
- Một thể HIV đột biến đề kháng với nhiều loại thuốc
- Kháng chéo trong cùng nhóm là phổbiến
- Kháng với 1 thuốc NNRTI là kháng với tất cả thuốc NNRTI còn lại (NVP và EFV)
- Đề kháng với 1 thuốc NRTI có thể chỉ điểm đề kháng với NRTI khác:(3TC và FTC)
- Dùng kết quả xét nghiệm đề kháng đểlựa chọn các thuốc bậc 2
20 HIV kháng thuốc ở Việt Nam
21 Điều trị lâu dài và kháng thuốc ARV (1)
- 248 bệnh nhân ở 11 phòng khám PEPFAR hỗ trợ:
- Nghi ngờ thất bại điều trị với phác đồ bậc 1 hoặc
- Có tiền sử điều trị ARV không tối ưu
- Tháng 6- tháng 12, 2007
- TLVR: 148/248 (59.7%) trên ngưỡng phát hiện
- 136 bệnh nhân được làm xét nghiệm kiểu gen
- Phát hiện đột biến ở 121/136 (89%) bệnh nhân
Giang LT, Hội nghị AIDS 2008
22 Điều trị lâu dài và kháng thuốc ARV (2)